BULATS đã chính thức chấm dứt vào ngày 6/12/2019.
Không, BULATS được tạo ra và duy trì bởi Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge, có nghĩa là sau khi bài thi này chấm dứt thì sẽ không còn tổ chức thi ở bất cứ nơi nào trên thế giới.
Giá trị của chứng chỉ được xác định bởi các cơ quan hoặc tổ chức đứng ra tổ chức thi hoặc nếu có yêu cầu bằng chứng về trình độ tiếng Anh
Linguaskill Business là bài kiểm tra trực tuyến mới và theo nhu cầu được phát triển bởi công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI)
BULATS đã tồn tại 10 năm và trong khoảng thời gian này chúng tôi đã có được sự công nhận bởi rất nhiều cơ quan và tổ chức.
Linguaskill là một sản phẩm rất mới nhưng trong hai năm vừa qua chúng tôi đã có được sự công nhận từ một số tổ chức uy tín như ACLES (Tây Ban Nha), CPF (Pháp), CRUE (Tây Ban Nha) và CENNI (Mexico)
Linguaskill hiện tại đang được cung cấp toàn cầu tại các tổ chức giáo dục đại học cũng như các công ty đa quốc gia
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ một trung tâm ở địa phương của bạn
Nếu quốc gia bạn mong muốn đăng ký thi không nằm trong danh sách, vui lòng liên hệ với chúng tôi
Vui lòng xem danh sách bên dưới, và bạn có thể tìm thấy nhiều hơn trên website của chúng tôi
- TAP Air Portugal, Bồ Đào Nha
- CCA Ontier, Bồ Đào Nha
- Institute of Career Development, Pakistan
- Bộ Giáo Dục, Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập thống nhất
- Bộ Giáo Dục, Ả Rập Saudi
- Tokyo 2020, Nhật Bản
- Air France, Pháp
- Volvo Trucks, Pháp
Chúng tôi có những tài liệu thực hành cho bài thi Linguaskill trên trang Tài liệu thực hành:
- Các bài kiểm tra mẫu
- Bài luyện tập
- Cấu trúc và các dạng đề thi
Bạn cũng có thể sử dụng trang Xây dựng vốn từ vựng MIỄN PHÍ của chúng tôi
Vui lòng hoàn thành mẫu yêu cầu của chúng tôi để biết thêm chi tiết
Bài thi bao gồm cả 4 kỹ năng và phân chia theo mô đun, nghĩa là bạn có thể chọn loại kỹ năng để kiểm tra.
Kết quả cho bài thi Đọc và Nghe sẽ có ngay lập tức, và bài thi Viết sẽ có kết quả sau 12 giờ. Thời gian trả kết quả của cả 4 kỹ năng là 48 giờ.
Hãy vào trang Kết quả để biết thêm về cách trinh bày kết quả bài thi.
Cũng giống như BULATS, bài thi Linguaskill sẽ:
- Thi trực tuyến
- Kiểm tra tất cả 4 kỹ năng
- Theo mô đun
- Các bài thi từ trình độ dưới A1 đến C1 và cao hơn
Linguaskill sử dụng HTML5 thay vì Flash, vì vậy nó hỗ trợ rất nhiều trình duyệt bao gồm Firefox, Chrome…
Linguaskill đã tăng cường kết nối và có một nền tảng mạnh hơn, nên thời gian hệ thống ngừng trệ chỉ kéo dài khoảng 1 hoặc 2 giờ. Thông tin về thời gian ngừng trệ sẽ được thông báo trước khoảng 4-6 tuần, đôi khi có thể thông báo trước lâu hơn.
Các báo cáo kết quả sẽ được căn chỉnh theo thang điểm của Cambridge English cũng như Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR). Các báo cáo kết quả cũng bao gồm điểm số trung bình theo các mô đun bài thi. Linguaskill cũng cung cấp phản hồi trên trình độ ngôn ngữ của người thực hiện bài thi về những gì họ có thể làm được.
Hãy vào trang Kết quả để biết thêm về cách trinh bày kết quả bài thi.
Kỹ năng Đọc và Nghe
Mô đun của bài thi kỹ năng Đọc và Nghe của BULATS sử dụng thang điểm 100 và chia thang điểm của CEFR thành các khoảng khác nhau. Ngược lại, tất cả các mô đun của Linguaskill (cả General và Business) sử dụng thang điểm của Cambridge English và chia thang điểm của CEFR thành 20 điểm báo cáo cho mỗi thang. Bảng bên dưới chỉ ra cách phân bố điểm cho mô đun Đọc và Nghe
CEFR |
BULATS |
Linguaskill Cambridge English Scale
|
Dưới A1 |
0–9 |
99 hoặc thấp hơn |
A1 |
10–19 |
100–119 |
A2 |
20–39 |
120–139 |
B1 |
40–59 |
140–159 |
B2 |
60–74 |
160–179 |
C1 và cao hơn |
75–100 |
180+ |
Kỹ năng Nói và Viết
Mô đun Nói và Viết của BULATS thưởng cho các ứng viên “nửa thang” CEFR – ví dụ như điểm ‘B1’ hoặc ‘B1 Cao’, mà không quy ra điểm cụ thể. Bảng bên dưới chỉ ra các điểm nửa thang này sẽ được quy ra như thế nào theo thang điểm Cambridge English khi áp dụng vào bài thi Nói và Viết của Linguaskill. Xin lưu ý sự khác nhau về ý nghĩa của các điểm ‘A1, ‘A2, ‘B1’, … ở đây. 1 điểm ‘B1’ trong bài thi Viết hoặc nói của BULATS nghĩa là ứng viên đã đạt được điểm nửa dưới của thang B1. Ngược lại, điểm ‘B1’ trong bài thi Linguaskill (dù là bất cứ mô đun nào) cũng có nghĩa là ứng viên đã đạt đến trình độ nào đó trong thang điểm B1 của CEFR, và có thể quy ra thang điểm Cambridge English với vị trí chính xác.
CEFR
|
Nửa thang BULATS
|
Linguaskill Cambridge English Scale
|
Dưới A1
|
Pre-A1
|
99 hoặc thấp hơn
|
A1
|
A1
|
100–109
|
A1 Cao
|
110–119
|
A2
|
A2
|
120–129
|
A2 High
|
130–139
|
B1
|
B1
|
140–149
|
B1 High
|
150–159
|
B2
|
B2
|
160–169
|
B2 High
|
170–179
|
C1 và cao hơn
|
C1
C1 High
C2 |
180+
|
Các thông tin thêm về kết quả bài thi Linguaskill có thể được tìm thấy ở đây.